Bạn đang tìm hiểu về trường và ngành khi đi du học Hàn Quốc, nhưng chưa biết nên chọn trường nào để nộp hồ sơ thì trường Đại học Chung Ang là một trong những lựa chọn đáng cân nhắc. Hiện nay, trường đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi du học sinh với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Trong bài viết này, cùng Hureco tìm hiểu về ngôi trường này nhé!
Tổng quan chung về Đại học Chung Ang
Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
Tên tiếng Anh: Chung Ang University
Địa chỉ:
- Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
- Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si
Website: http://www.cau.ac.kr/
Đại học Chung Ang được thành lập vào năm 1916 theo loại hình tư thục, khi mới thành lập là trường mẫu giáo trung tâm trực thuộc Giáo hội trung ương. Đến năm 1953, trường chính thức được cấp phép trở thành trường Đại học Chung Ang. Trường được nhiều sinh viên Hàn Quốc bình chọn là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất với nhiều chính sách học bổng hỗ trợ sinh viên.
Những điểm nổi bật của Đại học Chung Ang
- Trường được đánh giá là Đại học chuyên ngành Truyền thông số 1 tại Hàn Quốc
- Theo QS Universities Ranking năm 2023, xếp hạng 69 các trường Đại học tại Châu Á
- Theo QS Universities Ranking năm 2023, thuộc top 400 trường Đại học tốt nhất thế giới
- Xếp hạng 8 các trường Đại học tại Hàn Quốc
Chương trình đào tạo Đại học Chung Ang
Hệ tiếng Hàn
1. Điều kiện hồ sơ
- Tốt nghiệp THPT, điểm GPA từ 7.0 trở lên
- Không trống quá 2 năm. Có giấy tờ chứng minh năm trống
- Chứng minh tài chính đủ điều kiện để đi du học Hàn Quốc
- Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK
2. Chi phí
Phí đăng ký nhập học | 100,000 KRW |
Học phí 1 năm | 6,800,000 KRW (cơ sở Seoul) 6,000,000 KRW (cơ sở Anseong) |
3. Học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Học bổng |
Dựa theo thành tích học tập | 3 sinh viên có điểm điểm danh 90% và điểm học tập trung bình trên 90 điểm ở mỗi cấp độ | Giải 1: 300,000 KRW Giải 2: 200,000 KRW Giải 3: 100,000 KRW |
Dựa theo thành tích học tập ưu tú | Sinh viên đủ điều kiện đạt Học bổng dựa theo thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 sinh viên trên | Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW) |
Học bổng chuyên cần | Điểm danh chuyên cần đạt 100% | Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW) |
Học bổng lớp trưởng | Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ | 60,000 KRW |
Học bổng tình yêu Chung Ang | Sinh viên trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang | Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học đại học | Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang | Giảm 500,000 KRW học phí |
Hệ chuyên ngành Đại học
1. Điều kiện hồ sơ
- Tốt nghiệp THPT, điểm GPA từ 7.0 trở lên
- Yêu cầu năng lực tiếng Hàn có TOPIK 4 trở lên, IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
- Chứng minh tài chính đủ điều kiện để du học Hàn Quốc
2. Chi phí
Đại học Chung-Ang có 11 khoa tại Cơ sở Seoul và 3 khoa tại Cơ sở Anseong. Đối với Khoa Nghệ thuật và Khoa Kỹ thuật, vị trí của các khoa khác nhau cho từng chuyên ngành. Còn đối với Khoa Nghệ thuật Tự do có ở cả 2 cơ sở
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
SEOUL CAMPUS | ||
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc |
4,217,000 KRW
|
|
Ngôn ngữ & Văn học Anh | ||
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu | Ngôn ngữ & Văn hóa Đức Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp Ngôn ngữ & Văn hóa Nga |
|
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á | Ngôn ngữ & Văn hóa Trung Quốc Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản |
|
Triết học | ||
Lịch sử | ||
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế |
4,217,000 KRW
|
|
Hành chính công | ||
Tâm lý học | ||
Khoa học thông tin & thư viện | ||
Phúc lợi xã hội | ||
Xã hội học | ||
Quy hoạch đô thị và Bất động sản | ||
Truyền thông | Báo chí truyền thông Nội dung truyền thông kỹ thuật số |
|
Quản trị kinh doanh |
4,217,000 KRW
|
|
Kinh tế | ||
Thống kê ứng dụng | ||
Quảng cáo & Quan hệ công chúng | ||
Logistics quốc tế | ||
Vật lý |
4,914,000 KRW
|
|
Hóa học | ||
Khoa học sinh học | ||
Toán học | ||
Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị | Kỹ thuật môi trường – dân dụng Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị |
5,594,000 KRW
|
Kiến trúc & Khoa học xây dựng | Kiến trúc (5 năm) Kỹ thuật kiến trúc (4 năm) |
|
ỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu | ||
Kỹ thuật cơ khí | ||
Kỹ thuật điện & điện tử | 5,594,000 KRW | |
Phần mềm | 5,594,000 KRW | |
ANSEONG CAMPUS | ||
Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học | Khoa học & Công nghệ động vật Khoa học thực vật tích hợp |
4,914,000 KRW
|
Công nghệ & Khoa học thực phẩm | Công nghệ & Khoa học thực phẩm Thực phẩm & Dinh dưỡng |
|
Thiết kế | Thủ công Thiết kế công nghiệp Thiết kế truyền thông thị giác Thiết kế nhà ở và nội thất Thời trang |
5,632,000 KRW
|
Nghệ thuật toàn cầu | Truyền hình & Giải trí Âm nhạc ứng dụng Nội dung trò chơi & Animation |
|
Khoa học thể thao | Thể thao giải trí & đời sống Công nghiệp thể thao |
5,052,000 KRW |
3. Học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Học bổng |
Học kỳ 1
|
Sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU | Miễn 500,000 KRW học phí |
TOPIK 5 | Giảm 50% học phí | |
TOPIK 6 | Giảm 100% học phí | |
Học kỳ 2 trở đi
|
GPA ≥ 4.3 | Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.0 | Miễn 50% học phí | |
GPA ≥ 3.7 | Miễn 30% học phí | |
GPA ≥ 3.2 | Miễn 20% học phí |
Ký túc xá Đại học Chung Ang
Đại học Chung Ang trang bị đầy đủ cơ sở vật chất hiện đại bao gồm phòng xem TV, phòng máy tính, phòng thảo luận. Bên cạnh đó trường còn đáp ứng điều kiện sinh hoạt thuận tiện cho sinh viên như máy giặt, lò vi sóng, máy lọc nước, tủ lạnh,…Hệ thống wifi miễn phí, tuy nhiên không được nấu ăn trong ký túc xá.
Seoul | Anseong | |
Số lượng phòng | 1.116 phòng | 970 phòng |
Loại phòng | Phòng đôi | Phòng đôi |
Chi phí | 900.000 KRW (3 tháng) | 1.500.000 KRW (2 kỳ) |
Trong quá trình tìm hiểu thông tin về trường Đại học Chung Ang, có bất kỳ câu hỏi nào có thể liên hệ ngay với Hureco để nhận được thông tin chính xác và nhanh nhất nhé! Hi vọng thông qua bài viết này sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp với bản thân.
Liên hệ
- Thầy Hoàng: 0854901666 (zalo)
- E-mail: congtyhureco@gmail.com
- Website: http://hureco.edu.vn